Nội dung khóa học
Đánh giá
0 0

Hiện tại không có cảm nhận.

để trở thành người bình luận đầu tiên.

6. :BN nam, 72 tuổi, vào viện vì đau thắt ngực, đỡ khi ngậm Nitro glyceryl. BN được siêu âm có hẹp van động mạch chủ khít.
10. :Thăm dò cận lâm sàng quan trọng nhất trong HC là
11. :Dấu hiệu Điện tâm đồ thường gặp trong HHL là
12. :Phương pháp tính diện tích lỗ van hai lá bằng đo PHT dựa trên siêu âm kiểu TM.
13. :Siêu âm tim qua thực quản là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán hẹp van hai lá
14. :BN nam, 45 tuổi, tiền sử hở van động mạch chủ, vào viện vì mệt, sốt rét run. Khám lâm sàng: M: 100 ck/p, TTT 3/6 nghe ở ổ Erbotkin. Xét nghiệm máu: Bạch cầu: 15 G/L; CRPhs: 12 mg/L, cấy máu (-); Xquang ngực thẳng: hình ảnh ứ huyết 2 rốn phổi.
17. :BN nữ, 35 tuổi, vào viện vì khó thở, nghe tim LNHT, T1 đanh, rung tâm trương ở mỏm. SA tim có hình ảnh HHL: diện tích lỗ van 1 cm2, chênh áp trung bình quan van 10 mmHg, ALĐMP: 45 mmHg; Willkins:7 điểm.
19. :Không chỉ định phẫu thuật thay van hai lá trong HoHL mạn nặng trong trường hợp nào
23. :Bệnh nhân nam, nghiện rượu, có tiêm chích ma tuý. 2 ngày nay, xuất hiện sốt, nghe tim có tiếng thổi, cấy máu 3 lần (­), nghĩ đến Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do nguyên nhân gì
24. :BN nam, 45 tuổi, tiền sử hở van động mạch chủ, vào viện vì mệt, sốt rét run. Khám lâm sàng: M: 100 ck/p, TTT 3/6 nghe ở ổ Erbotkin. Xét nghiệm máu: Bạch cầu: 15 G/L; CRPhs: 12 mg/L, cấy máu (-); Xquang ngực thẳng: hình ảnh ứ huyết 2 rốn phổi.
26. :Thuốc thường dùng nhất để giảm triệu chứng khó thở khi điều trị nội khoa HHL:
28. :BN nữ, 35 tuổi, vào viện vì khó thở, nghe tim LNHT, T1 đanh, rung tâm trương ở mỏm. SA tim có hình ảnh HHL: diện tích lỗ van 1 cm2, chênh áp trung bình quan van 10 mmHg, ALĐMP: 45 mmHg; Willkins:7 điểm.
30. :Bệnh lý nào gây giãn cả tâm nhĩ trái và tâm thất trái
33. Tiêu chuẩn chính trong tiêu chuẩn Duke cải tiến
34. :Hở van mới xuất hiện
35. :Sốt > 38O.
36. :Hai lần cấy máu riêng biệt dương tính với vi khuẩn nhóm HACEK
37. :Tắc động mạch lớn
38. :Các biến chứng thường gặp trong hẹp van hai lá, chọn ý sai
39. Về siêu âm tim trong hẹp van hai lá
40. :Siêu âm Doppler tim là biện pháp chẩn đoán xác định
41. :Siêu âm tim 2D cho phép đánh giá mức độ hẹp van hai lá
43. :Một trong những đặc điểm giải phẫu bệnh của bệnh hẹp van hai lá đơn thuần là:
45. :BN nam, 45 tuổi, tiền sử hở van động mạch chủ, vào viện vì mệt, sốt rét run. Khám lâm sàng: M: 100 ck/p, TTT 3/6 nghe ở ổ Erbotkin. Xét nghiệm máu: Bạch cầu: 15 G/L; CRPhs: 12 mg/L, cấy máu (-); Xquang ngực thẳng: hình ảnh ứ huyết 2 rốn phổi.
47. :BN nữ, 35 tuổi, vào viện vì khó thở, nghe tim LNHT, T1 đanh, rung tâm trương ở mỏm. SA tim có hình ảnh HHL: diện tích lỗ van 1 cm2, chênh áp trung bình quan van 10 mmHg, ALĐMP: 45 mmHg; Willkins:7 điểm.
48. BN trên được lựa chọn nong van hai lá bằng bóng qua da, cần khảo sát gì trước khi BN ra viện
51. Về điều trị hẹp van hai lá
52. :Không cần điều trị nếu không có triệu chứng
53. :Ức chế men chuyển là nhóm thuốc đầu tay trong điều trị nội khoa hẹp van hai lá
54. :Nong van hai lá bằng bóng qua da được ưu tiên hơn so với phẫu thuật
55. :Khi có rung nhĩ kèm theo thì chỉ định phẫu thuật là tuyệt đối để kết hợp phẫu thuật Maze
56. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
57. :Nghi ngờ khi tắc mạch không rõ nguyên nhân
58. :Nghi ngờ khi thiếu máu nhược sắc
59. :Chẩn đoán khi có ít nhất 3 mẫu cấy máu dương tính cách nhau ít nhất 30p và có ít nhất 1 mẫu kị khí
60. :Cần cấy máu lấy từ catheter tĩnh mạch trung tâm đặt khi chăm sóc bệnh nhân
61. :BN có tiền sử HHL, vào viện chẩn đoán VNTMNK, sùi van hai lá. Kháng sinh điều tị theo kinh nghiệm phù hợp