Đã hoàn thành
-
Tài liệu COPD
-
Tài liệu Hen phế quản
-
Hen
-
- Tham gia khóa học này để truy cập tài nguyên
-
bài kiểm tra
Đánh giá
0
0
Hiện tại không có cảm nhận.
Tham gia khóa học này
để trở thành người bình luận đầu tiên.
3.
:Kiểu khó thở của HPQ
4.
:Chỉ số nào sau đây không phù hợp với bệnh phổi tắc nghẽn:
5.
:BN nữ 60 tuổi, tiền sử COPD, năm ngoái BN có vào viện 1 lần vì đợt cấp. Đợt này, BN vào viện vì khó thở tăng lên, ho nhiều và đờm màu đục. Khám vào viện: tỉnh, mệt, khó thở vừa, tần số thở 23 ck/p, nghe phổi ran ẩm, ran ngáy rải rác 2 bên.
6.
BN được làm khí máu động mạch, kết quả: pH: 7,34; pCO2: 68; pO2: 74; SaO2: 86%. Biện pháp hỗ trợ oxy thích hợp cho BN này thời điểm nhập viện
7.
:Lâm sàng điển hình của khó thở thanh quản
8.
:BN nữ 60 tuổi, tiền sử COPD, năm ngoái BN có vào viện 1 lần vì đợt cấp. Đợt này, BN vào viện vì khó thở tăng lên, ho nhiều và đờm màu đục. Khám vào viện: tỉnh, mệt, khó thở vừa, tần số thở 23 ck/p, nghe phổi ran ẩm, ran ngáy rải rác 2 bên.
9.
Triệu chứng gợi ý bệnh nhân bị đợt cấp COPD do bội nhiễm
10.
:BN nam, 50 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 40 bao.năm; ho khạc đờm mạn tính 3 năm nay, khó thở khi gắng sức 1 năm nay, chưa có lần nào nhập viện vì khó thở; đợt này BN khó thở nhiều hơn đi bộ 100m phải dừng lại để thở. Khám vào viện, tỉnh, không sốt, không có suy hô hấp, hội chứng nhiem trùng âm tính, phổi rì rào phế nang giảm 2 bên, ran rít ran ngáy
12.
:Khí máu trong HPQ có ý nghĩa
13.
:BN nam, 65 tuổi, tiền sử COPD nhiều năm, đợt này vào viện vì ho, khó thở tăng, khạc nhiều đờm. SpO2 88%, khí máu toan hô hấp, PaCO2 60 mmHg
14.
Chẩn đoán
15.
:Test hồi phục phế quản dương tính khi
16.
: BN nam, 65 tuổi, tiền sử COPD nhiều năm, đợt này vào viện vì ho, khó thở tăng, khạc nhiều đờm. SpO2 88%, khí máu toan hô hấp, PaCO2 60 mmHg
17.
Chọn phương pháp hỗ trợ hô hấp
19.
:Nguyên nhân đợt cấp COPD trừ
20.
:Đặc điểm RLTK trong HPQ là
21.
:Triệu chứng lâm sàng thường gặp của đợt cấp BPTNMT
22.
:BN nam, 50 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 40 bao.năm; ho khạc đờm mạn tính 3 năm nay, khó thở khi gắng sức 1 năm nay, chưa có lần nào nhập viện vì khó thở; đợt này BN khó thở nhiều hơn đi bộ 100m phải dừng lại để thở. Khám vào viện, tỉnh, không sốt, không có suy hô hấp, hội chứng nhiem trùng âm tính, phổi rì rào phế nang giảm 2 bên, ran rít ran ngáy
24.
Chẩn đoán phân biệt hen phế quản với bệnh lý
29.
:Triệu chứng lâm sàng thường gặp của BPTNMT
31.
Về đợt cấp COPD
32.
:Trong đợt cấp BPTNMT, chỉ cần dùng kháng sinh nếu nguyên nhân gây đợt cấp do nhiễm khuẩn.
33.
:Bệnh nhân mắc đợt cấp BPTNMT nên dùng tăng các thuốc giãn phế quản đường phun hít và khí dung.
35.
:Chỉ cần xét nghiệm khí máu động mạch đối với các bệnh nhân mắc đợt cấp BPTNMT có suy hô hấp nặng.
36.
:Chỉ định thở O2 tại nhà trong COPD
37.
Về HPQ
38.
:Sau điều trị hen phế quản cứ 3 – 6 tháng thì xem lại bậc hen để quyết định nâng hay giảm bậc điều trị
40.
:Trong bệnh hen phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp là một trong những yếu tố gây khởi phát cơn hen.
41.
:Dùng thuốc corticoid kết hợp với thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài đường hít là phương pháp hiệu quả nhất trong cơn hen phế quản.
42.
:BN nữ 60 tuổi, tiền sử COPD, năm ngoái BN có vào viện 1 lần vì đợt cấp. Đợt này, BN vào viện vì khó thở tăng lên, ho nhiều và đờm màu đục. Khám vào viện: tỉnh, mệt, khó thở vừa, tần số thở 23 ck/p, nghe phổi ran ẩm, ran ngáy rải rác 2 bên.
43.
Sau đợt cấp, BN được đo lại chức năng thông khí phổi, kết quả: FEV1/FVC = 65%; FEV1: 43%; mMRC= 2. Chấm điểm GOLD của BN
44.
Chống chỉ định của đo chức năng hô hấp
49.
: BN nam, 50 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 40 bao.năm; ho khạc đờm mạn tính 3 năm nay, khó thở khi gắng sức 1 năm nay, chưa có lần nào nhập viện vì khó thở; đợt này BN khó thở nhiều hơn đi bộ 100m phải dừng lại để thở. Khám vào viện, tỉnh, không sốt, không có suy hô hấp, hội chứng nhiem trùng âm tính, phổi rì rào phế nang giảm 2 bên, ran rít ran ngáy.
50.
Kết quả đo CNHH của bệnh nhân
51.
Đọc kết quả trên
Rối loạn thông khí tắc nghẽn mức độ trung bình, test hồi phục phế quản dương tính
Rối loạn thông khí tắc nghẽn mức độ trung bình, test hồi phục phế quản âm tính
Rối loạn thông khí tắc nghẽn mức độ nhẹ, test hồi phục phế quản dương tính
Rối loạn thông khí tắc nghẽn mức độ nhẹ, test hồi phục phế quản âm tính
54.
:Nguyên nhân gây đợt cấp BPTNMT
55.
:Dấu hiệu Hoover có đặc điểm
56.
:Đánh giá mức độ tắc nghẽn đường thở theo GOL 2010 được phân ra:
57.
Các biểu hiện trên xquang ngực có thể gặp trong COPD
62.
Chỉ định thở oxy dài hạn tại nhà ở bệnh nhân COPD là
67.
:Pulmicort là thuốc gì
68.
:Với các kết quả chỉ số Tiffeneau sau, trường hợp nào nghi nghờ bị hen phế quản
69.
Chỉ định thở máy không xâm nhập của bệnh nhân COPD
71.
:BN nam, 50 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 40 bao.năm; ho khạc đờm mạn tính 3 năm nay, khó thở khi gắng sức 1 năm nay, chưa có lần nào nhập viện vì khó thở; đợt này BN khó thở nhiều hơn đi bộ 100m phải dừng lại để thở. Khám vào viện, tỉnh, không sốt, không có suy hô hấp, hội chứng nhiem trùng âm tính, phổi rì rào phế nang giảm 2 bên, ran rít ran ngáy.
72.
Các cận lâm sàng cần để chẩn đoán bệnh, trừ
73.
:Tổn thương giải phẫu bệnh trong hen
74.
Chỉ ra các dấu hiệu nặng của cơn hen phế quản
79.
:Liều thở O2 tại nhà cho bệnh nhân COPD:
80.
Biểu hiện của rối loạn tắc nghẽn có hồi phục khi đo lưu lượng đỉnh kế
82.
:Lưu lượng đỉnh thay đổi hơn 15% giữa lần đo buổi sáng và chiều cách nhau 12 giờ ở người không dùng thuốc giãn phế quản.
83.
:Lưu lượng đỉnh thay đổi hơn 30% giữa lần đo buổi sáng và chiều cách nhau 12 giờ ở người dùng thuốc giãn phế quản.
85.
:Phân loại mức độ nặng COPD theo GOLD 2011. Bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ cao nhiều triệu chứng là:
Mức độ tắc nghẽn đường thở nặng, rất nặng và hoặc có 0-1 đợt cấp trong vòng 12 tháng và khó thở từ giai đoạn 2 trở lên( theo phân loại MRC) hoặc điểm CAT < 10
Mức độ tắc nghẽn đường thở nặng, rất nặng và hoặc có > 2 đợt cấp trong vòng 12 tháng và khó thở giai đoạn 0 hoặc 1 ( theo phân loại MRC) hoặc điểm CAT < 10
Mức độ tắc nghẽn đường thở nặng, rất nặng và hoặc có ≥ 2 đợt cấp trong vòng 12 tháng và khó thở từ giai đoạn 2 trở lên( theo phân loại MRC) hoặc điểm CAT ≥ 10
Mức độ tắc nghẽn đường thở nặng, rất nặng và hoặc có 0-1 đợt cấp trong vòng 12 tháng và khó thở từ giai đoạn 0 hoặc 1 ( theo phân loại MRC) hoặc điểm CAT < 10
86.
:Cơn hen phế quản nguy kịch, chọn ý sai
87.
:Bệnh nhân hen phế quản cần chẩn đoán phân biệt với
89.
:BN nam, 50 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 40 bao.năm; ho khạc đờm mạn tính 3 năm nay, khó thở khi gắng sức 1 năm nay, chưa có lần nào nhập viện vì khó thở; đợt này BN khó thở nhiều hơn đi bộ 100m phải dừng lại để thở. Khám vào viện, tỉnh, không sốt, không có suy hô hấp, hội chứng nhiem trùng âm tính, phổi rì rào phế nang giảm 2 bên, ran rít ran ngáy
90.
Nhóm thuốc ưu tiên lựa chọn trên BN này khi ra viện là
91.
:Đo chức năng hô hấp ở BN COPD thấy FEV1/FVC <70%, FEV1 ≥ 80%. Theo phân loại GOLD 2010, BN này ở giai đoạn mấy
92.
:Bệnh nhân bị hen phế quản, tiền sử nào bệnh nhân có thể có, TRỪ
93.
:Hen phế quản là bệnh co thắt lan tỏa cơ trơn phế quản
94.
:Đặc điểm hình ảnh X-quang trong COPD, trừ
95.
:Không chỉ định thở máy không xâm nhập cho bệnh nhân COPD
96.
:Các xét nghiệm cần làm đối với bệnh nhân mắc đợt cấp BPTNMT khi nhập viện:
98.
:Liều lượng và thuốc làm test phục hồi PQ
99.
:Rối loạn thông khí tắc nghẽn do nguyên nhân nào hay gặp nhất
Chia sẻ nội dung này
Chia sẻ liên kết
Chia sẻ lên mạng xã hội
Chia sẻ qua mail
Vui lòng đăng nhập để chia sẻ nó Quiz theo email.